Cổng thông tin điện tử Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang
  • Đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính
    tại Ban Quản lý Khu kinh tế
    pcgiat@angiang.gov.vn
    0296.3952.507
  • Phòng Tổng hợp UBND tỉnh
    thutuchanhchinh@angiang.gov.vn
    0296.3957.006
  • Thường trực Tổ Kiểm tra Công vụ tỉnh
    thuộc Sở Nội vụ
    kiemtracongvu@angiang.gov.vn
    0296.3957.049
Video
  • Hiệu quả nhìn từ kinh tế biên mậu
  • Thủ tướng Phạm Minh Chính làm việc với Ban Thường vụ Tỉnh ủy An Giang
  • Thủ tướng Chính phủ dự Lễ khởi công đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1
  • Hội nghị BCH Đảng bộ tỉnh lần thứ 11
Thông tin tuyên truyền

Tổng lượt truy cập

Doanh nghiệp cần biết
An Giang triển khai giảm mức thu phí, lệ phí hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
  •  Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang
  •  08/07/2024
  • A- A A+

- Ngày 01-7, UBND tỉnh An Giang đã giao Sở Tài chính triển khai và hướng dẫn đến các cơ quan, đơn vị thu phí, lệ phí thực hiện theo đúng quy định Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Responsive image

 

(Ảnh minh họa- Nguồn: chinhphu.vn)

Theo Thông tư của Bộ Tài chính, các khoản phí, lệ phí được giảm kể từ ngày 1/7/2023 đến hết 31/12/2024, cụ thể như sau: 

Giảm 90% đối với các khoản phí: (1) Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam; (2) Phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam. (3) Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay. (4) Phí trong công tác an toàn thực phẩm. (5) Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản. 

Giảm 80% đối với các khoản phí, lệ phí: (1) Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC). (2) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại số thứ tự 4 Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC). (3) Phí bảo hộ giống cây trồng: Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 1 đến năm thứ 3; từ năm thứ 4 đến năm thứ 6; từ năm thứ 7 đến năm thứ 9. (4) Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự. (5) Phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện. (6) Phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với nghiệp vụ di động mặt đất (mạng viễn thông di động mặt đất nhắn tin dùng riêng; mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động (bao gồm cả mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ), mạng viễn thông di động mặt đất trung kế). (7) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm. (8)  Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, tàu bay), tàu biển. (9) Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo. (10) Lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. (11) Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB.

Giảm 70% đối với các khoản phí: (1) Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn. (2) Phí bảo hộ giống cây trồng: Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 10 đến năm thứ 15; từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ. (3) Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. (4) Phí trong lĩnh vực y tế. (5) Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.

Giảm 50% đối với các khoản phí, lệ phí: (1) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân. (2) Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản. (3) Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài. (4) Phí trình báo đường thủy nội địa. (5) Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy. (6) Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước. (7) Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. (8) Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. (9) Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. (10) Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh. (11) Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt. (12) Phí kiểm dịch động vật (kiểm tra lâm sàng gia cầm). (13) Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy. (14) Phí trong chăn nuôi. (15) Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật (phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở), phí thẩm định dự toán xây dựng. (16) Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng. (17) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng. (18) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. (19) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. (20) Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp. (21) Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. (22) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp. (23) Lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh. (24) Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh. (25) Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. (26) Lệ phí sở hữu công nghiệp. (27) Lệ phí cấp Căn cước công dân. (28) Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu. (29) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y. (30) Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán (trừ lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán; phí giám sát hoạt động chứng khoán). (31) Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. (32) Lệ phí cấp chứng nhận (chứng chỉ) năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân.

Ngoài mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên, các nội dung khác liên quan đến: phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; tổ chức thu phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; các trường hợp miễn, không phải nộp phí, lệ phí; kê khai, nộp phí, lệ phí; mức thu các khoản phí, lệ phí; quản lý, sử dụng phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc; các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có) và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Kể từ ngày 01/01/2025 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí nêu trên thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc, Thông tư số 63/2023/TT-BTC và các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có)./.

Các tin khác :