Cổng thông tin điện tử Ban Quản Lý Khu Kinh Tế An Giang    
 
 
 
 
 
Skip portlet Portlet Menu
 
 
 
 
 
 
 
Kêu gọi đầu tư
Kêu gọi đầu tư (12/12/2016)

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ:
I. Tại các khu công nghiệp:
        1. Về Thuế thu nhập doanh nghiệp:
        1.1.Tùy theo ngành nghề đầu tư, doanh nghiệp được áp dụng các mức thuế suất:
        - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 17% áp dụng trong thời gian 10 năm, được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.
        - Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm, được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.
        - Thuế suất 10% trong suốt thời gian thực hiện dự án.
        1.2. Về thời gian miễn giảm: Tùy theo ngành nghề đầu tư, doanh nghiệp được Miễn thuế 2 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo hoặc Miễn thuế 4 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.
2.    Tiền thuê đất:   
2.1. Đối với nhà đầu tư hạ tầng:
- Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê.
2.2. Đối với nhà đầu tư sản xuất, kinh doanh:
        - Miễn tiền thuê đất 07 năm kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động.
        - Miễn tiền thuê đất 11 năm, kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động đối với dự án thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư.
        - Miễn tiền thuê đất 15 năm, kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động đối với dự án thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư.
      3. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
        Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu hoặc địa bàn được ưu đãi về thuế nhập khẩu được quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
4.Tiền sử dụng hạ tầng: Được miễn thu tiền sử dụng hạ tầng 03 năm kể từ ngày công trình được khởi công. Sau thời gian được miễn giảm, tiền sử dụng hạ tầng (chưa tính phí xử lý nước thải) được trả hàng năm là: 3.800 đồng/m2/năm. Nếu Nhà đầu tư trả tiền sử dụng hạ tầng một lần cho toàn bộ thời gian thuê đất từ 30 năm trở lên sẽ được giảm 40% tiền sử dụng hạ tầng.
5. Ưu đãi đối với dự án xây dựng nhà ở công nhân trong KCN:
- Được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong phạm vi dự án theo quy định của pháp luật.
- Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 09 năm tiếp theo và áp dụng thuế suất thuế TNDN là 10% suốt thời gian hoạt động.
     II. Tại Khu kinh tế cửa khẩu:
        1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
        1.1. Về Thuế suất:
        - Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm, được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.
        - Thuế suất 10% trong suốt thời gian thực hiện dự án.
        1.2. Về thời gian miễn giảm:
        - Miễn thuế 4 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.
2. Tiền thuê đất:
2.1. Đối với nhà đầu tư hạ tầng:
- Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê.
2.2. Đối với nhà đầu tư sản xuất, kinh doanh:
        - Miễn tiền thuê đất 11 năm kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động.
        - Miễn tiền thuê đất 15 năm, kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động đối với dự án thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư.
        - Miễn tiền thuê đất kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động đối với dự án thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư.
        3. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
        Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu hoặc địa bàn được ưu đãi về thuế nhập khẩu được quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.

----------------------------------------

 


THÔNG TIN BỔ SUNG

1. Hạ tầng giao thông tỉnh An Giang:
+ Giao thông thuỷ - bộ:
- Đường bộ: Hệ thống giao thông đường bộ đã được nhựa hóa và bêtông hóa đáp ứng cho xe ôtô đến các trung tâm thị xã đạt 100% và đến được các tỉnh ĐBSCL. Ngoài ra An Giang có cửa khẩu Khánh Bình cách thủ đô PhnômPênh (Campuchia) khoảng 80 km và Quốc lộ 91 dài 91 km nối với quốc lộ 02 của Campuchia, Lào, Thái Lan thông qua hai cửa khẩu Tịnh Biên và Vĩnh Xương.
- Đường thủy: Sông Tiền (chảy qua địa phận tỉnh khoảng 87 km) và sông Hậu (chảy qua địa phận tỉnh khoảng 100 km) là hai con sông quan trọng nối An Giang và các tỉnh ĐBSCL với các nước Lào, Campuchia, Thái Lan. Ngoài ra mạng lưới kênh cấp 2, cấp 3 đảm bảo các phương tiện từ 50 -100 tấn lưu thông trong tỉnh.
+ Cầu, phà:
- Cầu Vàm Cống đang xây dựng(dự kiến đưa vào sử dụng năm 2017), dài 2.037 m nối liền hai bờ An Giang và Đồng Tháp sẽ rút ngắn 01 giờ thời gian từ TP. Hồ Chí Minh đến An Giang.
Hiện nay phà Vàm Cống đang sử dụng phà có tải trọng lớn (200 tấn), có khả năng vận chuyển được nhiều xe và khách trong cùng một lúc và phong cách phục vụ của công ty Phà rất nhanh chóng và chuyên nghiệp chỉ mất 15 phút di chuyển nối hai bờ.
- Cầu Cồn Tiên nối liền Châu Đốc đến cửa khẩu quốc gia Khánh Bình để đến PhnômPênh tạo thành một tuyến ngắn nhất thông suốt thuận lợi cho du khách đi tour thành phố Hồ Chí Minh – An Giang – PhnômPênh.
+ Cảng: Hiện tỉnh có 02 cảng
- Cảng Mỹ Thới (cách TP. Long Xuyên 10 km): Có khả năng tiếp nhận loại tàu 10.000 tấn, hàng năm tiếp nhận hàng hóa trên 0,8 triệu tấn.
- Cảng Bình Long (KCN Bình Long, huyện Châu Phú): có thể tiếp nhận tàu 3.000 tấn. Ngoài ra còn có hệ thống kho khoảng 6.000 m2 có sức chứa 15.000 tấn hàng hóa;
- Đường giao thông dài 500m từ KCN Bình Hòa ra cầu tàu sông Hậu: đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, có thể tiếp nhận tàu khoảng 1.000 tấn. Ngoài ra còn có hệ thống kho khoảng 6.000 m2 có sức chứa 15.000 tấn hàng hóa;
- Bến Vĩnh Xương (TX. Tân Châu): có vị trí thuận lợi nhất nối với cửa khẩu quốc tế Vĩnh xương duy nhất tiếp cận với thị trường Campuchia, Lào, Thái Lan so với các tỉnh ĐBSCL.

2. Từ TP. Long Xuyên – An Giang đến các thị trường trọng điểm:

 

Responsive image

 

3. Điều kiện về phương tiện giao thông:
+ Đường bộ: An Giang có nhiều tuyến xe đến các nơi trong cả nước (nhiều nhất vùng ĐBSCL)
Các loại xe tải, xe chở hàng trọng tải tối đa 16 tấn có khoảng 120 chiếc.
Xe khách bình quân 20 ghế có khoảng 950 chiếc (trong đó: 350 xe Hợp đồng thuê bao)
+ Đường thủy: An Giang có số lượng phương tiện đường thủy nhiều nhất so với các tỉnh ĐBSCL
Tàu chở hàng: Xà lan tự hành, tải trọng từ 301-600 tấn khoảng 120 chiếc; từ 100-300 tấn khoảng 100 chiếc; dưới 100 tấn khoảng 20 chiếc.
Tàu chở khách: Có khoảng 25 chiếc các loại từ 51-90 ghế, từ 21-50 ghế, dưới 20 ghế.
4. Khả năng cung ứng lao động:
a./ Lao động sẵn có (bao gồm có tay nghề và không có tay nghề)
Tổng số lao động sẵn có khoảng:             1.230.000 người
Số lượng LĐ trong các DN tư nhân:                 52.437 người
Số lượng LĐ trong các DN Nhà nước:                         5.699 người
b./ Mức lương cơ bản:
Theo quy định của Chính phủ, mức lương tối thiểu chung áp dụng tại địa bàn các khu công nghiệp và khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang  đối với lao động chưa qua đào tạo:
- Huyện Châu Thành, Châu Phú (vùng 3): 2.900.000 đ/người/tháng
- Huyện Tịnh Biên (vùng 4): 2.580.000 đ/người/tháng
5. Chất lượng lao động của tỉnh An Giang: 96% biết đọc và biết viết
+ Các cơ sở đào tạo tại An Giang: Đại học An Giang, Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trường Trung học Kinh tế kỹ thuật An Giang, Trường Trung học Nông Nghiệp, Trung học Y tế và Trường Dạy nghề An Giang. Hàng năm, hệ Đại học và Cao đẳng có sinh viên tốt nghiệp khoảng 3.500 người, Trung học dạy nghề khoảng 3.500 người, sau Đại học khoảng trên 50 người.
Ngoài ra còn có lượng lao động đào tạo tại các trường đại học và trung học dạy nghề từ TP. HCM, TP. Cần Thơ, và tỉnh Vĩnh Long … trở về làm việc tại An Giang ước tính khoảng 8.000 lao động/năm.
6. Giá cung cấp nước sạch cho sản xuất (theo đơn giá hiện nay): 7.200 đồng/m3
7. Giá điện cho sản xuất CN-TTCN (theo đơn giá hiện nay): 1.388 đồng/kwh

 


CƠ QUAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH AN GIANG

Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh An Giang là cơ quan đầu mối, quản lý nhà nước trực tiếp đối với các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang; thực hiện quy chế “một cửa” và “một cửa liên thông” để thực hiện tất cả chức năng từ cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư, các loại Giấy phép về lao động, thương mại, xây dựng , môi trường,…. trong khoảng thời gian sớm nhất và thuận lợi nhất đối với nhà đầu tư.

Địa chỉ liên hệ: Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh An Giang
Số 02 đường số 20, P. Mỹ Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang
Điện thoại: 0296 3943. 623 -  3952 656
Website: http://www.bqlkkt.angiang.gov.vn
Email: banqlkkt@angiang.gov.vn ; phongtmcn@gmail.com

 

Nguồn phát hành :Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang
 
 
 
 
 
 
 
Skip portlet Portlet Menu
Đang tải....
 
Skip portlet Portlet Menu

An Giang tăng cường kêu gọi đầu tư

Núi Sập